Ý nghĩa các kí tự CPU Intel trên máy tính xách tay

Ý nghĩa các kí tự CPU Intel trên máy tính xách tay

Trải qua gần 7 thế hệ, CPU Intel Core i là dòng chip phổ biến nhất trên thị trường laptop hiện nay bởi sự hiệu năng xử lý, khả năng tương thích và tiết kiệm năng điện năng tiêu thụ. Tùy vào các mẫu laptop và nhu cầu sử dụng sẽ có những mẫu CPU tương ứng như: văn phòng, doanh nhân, gaming hay laptop lại. Vì có khá nhiều loại vi xử lý trong thế hệ CPU Intel Core i (thế hệ thứ nhất => thế hệ thứ bảy), để người dùng có thể phân biệt được, Intel đã đặc tên các vi xử lý Core i theo công thức sau: 

Tên vi xử lý: Intel Core + Tên dòng CPU + Số thứ tự thế hệ + Ba chữ số SKU + Hậu tố đặc biệt

Ghi chú:

1. Ở thế hệ đầu tiên (Nehalem) sẽ không có Số thứ tự thế hệ và sẽ có dạng 3 chữ số và một hậu tố đặc biệt:

Intel Core i3 520M, Intel Core i5 282U, Intel Core i7 630M,…

Bắt đầu từ thế hệ thứ hai (Sandy Bridge) sẽ áp dụng đầu đủ công thức trên với

2. Tên dòng CPU: i3, i5, i7

3. Số thứ tự hệ: Bắt đầu từ thế hệ thứ hai (2, 3, 4, 5,…) Riêng thế hệ đầu thì không có

4. Ba chữ số SKU: Mỗi loại chip sẽ có Ba chữ số SKU khác nhau.

5. Hậu tố đặc biệt: Chỉ ra các điểm đặc trưng của dòng chip đó dựa vào 2 điểm là hiệu năng xử lý và khả năng tiết kiệm điện năng (TDP). Đây là phần quan trọng nhất trong việc giải thích ý nghĩa các kí tự CPU Intel. Có thể kể đến những hậu tố đặc biệt như:

STT Hậu tố đặc biệt Tên đầy đủ Ghi chú
1 E Embebded mobile processor CPU 2 lõi tiết kiệm điện với TDP 35W
2 M Mobile processor CPU tiêu chuẩn với TDP 17-35W
3 K Unlock CPU không khóa hệ số lõi để ép xung
4 Q Quad core processor CPU 4 lõi hiệu năng cao với TDP 35W
5 U Ultra-low power CPU tiết kiệm điện rất cao với TDP < 17W
6 H High perfomance graphics CPU hiệu năng đồ họa cao với TDP 45W
7 X Extreme CPU hiệu suất cao cấp với TDP 55W
8 Y Extremely low power CPU tiêu thụ điện năng cực thấp
10 LM Low power mobile processor CPU tiết kiệm pin với TDP 25W
11 UM Ultra-low power mobile CPU cho Ultrabook chỉ có Core i7 thế hệ thứ nhất với TDP 18W
12 QM Quad core mobile CPU lõi tứ hiệu năng cao với TDP 45W
13 XM Extreme quad core mobile CPU lõi tứ hiệu năng rất cao chỉ có ở dòng Core i7 Extreme với khả năng tăng giảm điện năng tiêu thụ và không khóa hệ số lõi để ép xung
14 QE Quad core embebded CPU lõi tứ chỉ có ở thế hệ thứ 2 - Sandy Brigde với TDP 45W
15 UE Power optimized embebded CPU dành cho Ultrabook tiết kiệm điện chỉ có ở dòng Core i7 thế hệ đầu với TDP 18W

=> Ghép với công thức trên sẽ có một vài ví dụ cụ thể về các dòng chip Intel Core i:

Intel Core i5 5200U: Intel Core i5, thế hệ thứ 5 (Broadwell), chip phổ thông, tiêu thụ điện năng cực thấp.

Ý nghĩa các kí tự CPU Intel trên máy tính xách tay

Intel Core i7 6700HQ: Intel Core i7, thế hệ thứ 6 (Skylake), chip cao cấp, hiệu năng đồ họa cao có lõi tứ.

Intel Core i7 6950X: Intel Core i7. thế hệ thứ 6 (Skylake), chip rất cao cấp, hiệu năng đồ họa cao, không khóa hệ số lõi để ép xung.

Ý nghĩa các kí tự CPU Intel trên máy tính xách tay

Ngoài ra ở thế hệ thứ năm (Broadwell) sẽ có thêm dòng Intel Core M dành riêng cho những mẫu laptop lai hay Ultrabook cực kì mỏng nhẹ. Để phân biệt Sẽ có dấu hiệu như sau:

Intel Core M + 5Y + Hai chữ số SKU

Ví dụ: Intel Core M 5Y31, Intel Core M 5Y71

Mong bài viết này cung cấp kiến thức cơ bản cho các bạn về cách phân biệt các CPU Intel để có thể lựa chọn cho mình chiếc laptop có cấu hình phù hợp.

Nguồn: FPTShop

Bài viết liên quan